Trọng lượng riêng của kính đồng nhôm sắt thép nước là bao nhiêu

Trong xây dựng, một vật liệu không thể thiếu và được ứng dụng rộng rãi trong thiết kế cơ sở hạ tầng chính là ống đồng

Mô tả chi tiết

Trọng lượng riêng của kính đồng nhôm sắt thép nước là bao nhiêu?

Đi liền với sự phát triển của khoa học và công nghệ thì ngày nay, vật liệu trong xây dựng cũng ngày càng phổ biến và đa dạng. Trong quá trình dự toán để cho ra đời một bản thiết kế hay trong thi công xây dựng thực tế thì việc xác định chính xác trọng lượng riêng của từng loại là rất quan trọng bởi vật liệu có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình. Trong bài viết dưới đây, Kinhuongluchanoi sẽ cung cấp cho bạn trọng lượng riêng của các loại vật liệu xây dựng khác nhau. Hãy cùng tham khảo nhé!

Vật liệu xây dựng là gì?

Vật liệu xây dựng là gì?

Vật liệu xây dựng là bất kỳ vật liệu nào được sử dụng cho mục đích xây dựng cho các tòa nhà và công trình. Các nguyên liệu đến từ tự nhiên, chẳng hạn như đất, đá, cát và gỗ,…. Ngoài các nguyên liệu tự nhiên, nhiều sản phẩm nhân tạo được sử dụng cho xây dựng cũng được gọi là vật liệu xây dựng như gạch, ống nước, cống xi măng, cốt thép,…

Phân loại vật liệu xây dựng

Nhóm vật liệu xây dựng tự nhiên

  • Than bùn, đất
  • Cát. đá, sỏi
  • Gỗ, các loại tre, nứa, lá, cành

Nhóm vật liệu xây dựng nhân tạo

  • Gạch nung và gạch đất nung
  • Hỗn hợp xi măng
  • Bê tông
  • Các loại vải: vải địa kỹ thuật
  • Bọt biển, xốp
  • Kính, thủy tinh
  • Thạch cao
  • Kim loại: Sắt, thép, inox, đồng, nhôm,…
  • Nhựa
  • Giấy và màng
  • Gốm sứ

Công dụng của một số vật liệu phổ biến trong xây dựng

Nhắc đến nguyên vật liệu trong xây dựng thì chúng ta không thể không nhắc đến kim loại. Kim loại (bao gồm sắt, thép, inox, nhôm, đồng,…) được sử dụng làm khung cấu trúc cho các tòa nhà lớn hơn như tòa nhà chọc trời , hoặc lớp phủ bề mặt bên ngoài, là một người bạn đồng hành không thể thiếu của các kiến trúc sư và những người công nhân xây dựng. Trong đó:

Đồng

Đồng

Trong xây dựng, một vật liệu không thể thiếu và được ứng dụng rộng rãi trong thiết kế cơ sở hạ tầng chính là ống đồng. Ống đồng thường có hai loại được sử dụng trong xây dựng, ống đồng cứng và ống đồng mềm, ống đồng cứng (Rigid copper tubing) lý tưởng để làm vòi nước nóng lạnh trong các tòa nhà, ống đồng mềm được dùng làm sợi dây lạnh trong các mạch dây dẫn điện của hệ thống HVAC và máy bơm nhiệt.

Nhôm

Nhôm

Nhờ khả năng dẫn điện, dễ uốn, chống oxi hóa cao cũng như có thể sử dụng trong các điều kiện thời tiết khắc nghiệt, nhôm được ứng dụng để làm cửa sổ, dây điện, đèn đường, bảng chỉ dẫn ngoài trời.

Thép

Thép

Sắt

Sắt

Với độ cứng và khả năng chịu lực tuyệt vời, sắt thép thường được sử dụng làm dầm cho khung nhà, đường ray xe lửa, đường cao tốc, khung lan can cầu đường,… Ngoài ra, sắt thép còn được sản xuất ở dạng tấm, ống, khối đúc và thường được dùng trong ngành sản xuất ô tô, xe tải, xe đạp và tàu biển.

Bảng trọng lượng riêng vật liệu xây dựng

STT Tên vật liệu, sản phẩm Trọng lượng riêng
1 Thép 7,85 T/m3
2 Inox 304, Inox 201 7,93 T/m3
3 Nhôm 2,7 T/m3
4 Nước 1 T/m3
5 Cát nhỏ ( cát đen ) 1,20 T/m3
6 Cát vừa ( cát vàng ) 1,40 T/m3
7 Sỏi các loại 1,56 T/m3
8 Đá đặc nguyên khai 2,75 T/m3
9 Đá dăm 0,5 – 2cm 1,60 T/m3
10 Đá dăm 3 – 8cm 1,55 T/m3
11 Đá hộc 15cm 1,50 T/m3
12 Gạch vụn 1,35 T/m3
13 Xỉ than các loại 0,75 T/m3
14 Đất thịt 1,40 T/m3
15 Vữa vôi 1,75 T/m3
16 Vữa tam hợp 1,80 T/m3
17 Vữa bê tông 2,35 T/m3
18 Bê tông gạch vỡ 1,60 T/m3
19 Khối xây gạch đặc 1,80 T/m3
20 Khối xây gạch có lỗ 1,50 T/m3
21 Khối xây đá hộc 2,40 T/m3
22 Bê tông không có cốt thép 2,20 T/m3
23 Bê tông cốt thép 2,50 T/m3
24 Bê tông bọt để ngăn cách 0,40 T/m3
25 Bê tông bọt để xây dựng 0,90 T/m3
26 Bê tông thạch cao với xỉ lò cao 1,30 T/m3
27 Bê tông thạch cao với xỉ lò cao cấp phối 1,00 T/m3
28 Bê tông rất nặng với gang dập 3,70 T/m3
29 Bê tông nhẹ với xỉ hạt 1,15 T/m3
30 Bê tông nhẹ với keramzit 1,20 T/m3
31 Gạch chỉ các loại 2,30 kg/ viên
32 Gạch lá nem 20x20x1,5 cm 1,00 kg/ viên
33 Gạch lá dừa 20x20x3,5 cm 1,10 kg/ viên
34 Gạch lá dừa 15,8×15,8×3,5 cm 1,60 kg/ viên
35 Gạch xi măng lát vỉa hè 30x30x3,5 cm 7,60 kg/ viên
36 Gạch thẻ 5x10x20 cm 1,60 kg/ viên
37 Gạch nung 4 lỗ 10x10x20 cm 1,60 kg/ viên
38 Gạch rỗng 4 lỗ vuông 20x9x9 cm 1,45 kg/ viên
39 Gạch hourdis các loại 4,40 kg/ viên
40 Gạch trang trí 20x20x6 cm 2,15 kg/ viên
41 Gạch xi măng hoa 15x15x1,5 cm 0,75 kg/ viên
42 Gạch xi măng hoa 20x10x1,5 cm 0,70 kg/ viên
43 Gạch men sứ 10x10x0,6 cm 0,16 kg/ viên
44 Gạch men sứ 15x15x0,5 cm 0,25 kg/viên
45 Gạch lát granito 56,0 kg/ viên
46 Ngói móc 1,20 kg/ viên
47 Ngói máy 13 viên/m2 3,20 kg/ viên
48 Ngói máy 15 viên/m2 3,00 kg/ viên
49 Ngói máy 22 viên/m2 2,10 kg/ viên
50 Ngói bò dài 33 cm 1,90 kg/ viên
51 Ngói bò dài 39 cm 2,40 kg/ viên
52 Ngói bò dài 45 cm 2,60 kg/ viên
53 Ngói vẩy cá 0,96 kg/ viên
54 Tôn sóng dày 0,45mm 4,50 kg/ m2
55 Ván gỗ dán 0,65 T/ m3
56 Vôi nhuyễn ở thể đặc 1,35 T/ m3
57 Carton 0,50 T/ m3
58 Gỗ xẻ thành phẩm nhóm II, III 1,00 T/ m3
59 Gỗ xẻ nhóm IV 0,91 T/ m3
60 Gỗ xẻ nhóm VII 0,67 T/ m3
61 Gỗ xẻ nhóm VIII 0,55 T/ m3
62 Tường 10 gạch thẻ 200 kg/m2
63 Tường 10 gạch ống 180 kg/m2
64 Tường 20 gạch thẻ 400 kg/m2
65 Tường 20 gạch ống 330 kg/m2
66 Mái ngói đỏ xà gồ gỗ 60 kg/m2
67 Mái tôn xà gồ gỗ 15 kg/m2
68 Mái tôn xà gồ thép 20 kg/m2
69 Trần ván ép dầm gỗ 30 kg/m2
70 Trần gỗ dán dầm gỗ 20 kg/m2
71 Trần lưới sắt đắp vữa 90 kg/m2
72 Cửa kính khung gỗ 25 kg/m2
73 Cửa kính khung thép 40 kg/m2
74 Cửa ván gỗ ( panô ) 30 kg/m2
75 Cửa thép khung thép 45 kg/m2
76 Sàn dầm gỗ , ván sàn gỗ 40 kg/m2
77 Tấm sàn cemboard 16-18mm 2,75 T/m3

Thẻ bài viết