Trọng lượng riêng của thép
Thép có sức uốn cong, đàn hồi, dẻo dai, cứng, liên kết tốt với bê tông, là lý do để thép có mặt 44% trong xây dựng. Thép được sử dụng để làm đường ray xe lửa, cầu thang, giường kệ
Mô tả chi tiết
Trọng lượng riêng của thép
Thép là một người bạn đồng hành vô cùng quen thuộc của ngành công nghiệp vật liệu nói chung và ngành xây dựng nói riêng. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thép như thép tròn, thép hộp, thép hình, thép U, V, xà gồ,… Để đem đến một bản thiết kế hoàn hảo nhất, những người kiến trúc sư cần phải tính toán chính xác được trọng lượng riêng của thép, và đây chắc chắn không phải là một việc dễ dàng. Trong bài viết dưới đây, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về trọng lượng riêng của từng loại thép khi biết hình dạng và chiều dày của nó. Tham khảo thêm Kinhcuongluchanoi để biết thêm nhiều thông tin hữu ích nhé!
Trọng lượng riêng là gì?
Trọng lượng của 1 vật được hiểu là lực hút của trái đất lên vật đó, liên hệ với khối lượng bởi giá trị g = 9,81.
Tùy vào hình dáng, kích thước của loại thép như thép tròn, thép hình, thép tấm, thép ống mà ta tính ra được khối lượng của loại thép đó.
Phân biệt khối lượng riêng và trọng lượng riêng
Rất nhiều người thường nhầm lẫn giữa hai khái niệm khối lượng riêng và trọng lượng riêng, song, chúng hoàn toàn là hai khái niệm khác nhau.
Khối lượng riêng là khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Theo tính toán và thống kê, khối lượng riêng của thép tiêu chuẩn là 7850 kg/m3 hay 7,85 tấn/m3, tức là 1m3 thép có khối lượng 7,85 tấn.
Chúng ta có công thức: Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81.
Khối lượng riêng đơn vị là KG, Trọng lượng riêng đơn vị là KN. Nhưng thông thường, mọi người thường đánh đồng khái niệm khối lượng và trọng lượng nên ở đây, ta cũng bỏ qua sự khác nhau về bản chất của 2 khái niệm này.
Một điểm cần lưu ý nữa chính là, khối lượng riêng của thép khác với khối lượng riêng của sắt chứ không tương đương nhau như nhiều người vẫn hay nhầm lẫn. Khối lượng riêng của thép là 7850 kg/m3, trong khi khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 do trong thép có thêm thành phần Cacbon và một số kim loại khác.
Ứng dụng của thép trong ngành xây dựng và cơ sở hạ tầng
Kiến trúc: Thép có tính chất cứng, có khả năng làm khung sườn cho tòa nhà tốt.
Thanh đỡ: Thép có sức uốn cong, đàn hồi, dẻo dai, cứng, liên kết tốt với bê tông, là lý do để thép có mặt 44% trong xây dựng. Ngoài ra, thép có chi phí và hệ số giãn nở nhiệt thấp (hệ số giãn nở nhiệt là một đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi kích thước khi nhiệt độ thay đổi). Bê tông cốt thép là loại vật liệu chính để sử dụng làm móng và tầng hầm trong các tòa nhà.
Sản phẩm tấm: 31% sản phẩm tấm làm từ thép được ứng dụng trong xây dựng như trần nhà, xà gồ, tường bên ngoài tòa nhà, mái nhà và tấm ốp, tấm cách điện phía bên ngoài tòa nhà.
Thép còn được sử dụng để làm thiết bị điều hòa, máy sưởi và ống dẫn bên trong tòa nhà.
Thép được sử dụng để làm đường ray xe lửa, cầu thang, giường kệ.
Thép được sử dụng để xây cầu, đường hầm, đường ray xe lửa, trạm tiếp nhiên liệu, nhà ga, sân bay, cổng. Thép được sử dụng để làm ống dẫn nước, ống dẫn gas, trạm điện, nhà bơm…
Công thức tính trọng lượng của thép
Trong xây dựng, dù chỉ là một sai sót nhỏ cũng sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến kiến trúc và thiết kế của một ngôi nhà. Đặc biệt, những sai sót về con số sẽ gây tổn hại trực tiếp đến chất lượng công trình và sự an toàn của toàn bộ ngôi nhà. Thép là một nhân tố chủ chốt đặt nền móng xây dựng cả một cơ ngơi đồ sộ, chính vì thế, hiểu rõ được khối lượng riêng của từng loại thép giúp kỹ sư và chủ đầu tư định lượng được khối lượng hàng chính xác tránh gặp phải các trường hợp bị nhầm lẫn sai lệch.
Chúng ta có công thức tính trọng lượng của thép như sau:
Trọng lượng (KG) = 7850 x Chiều dài L x Diện tích mặt cắt ngang
Trong đó:
7850: trọng lượng riêng của thép ( Kg/m3)
L: chiều dài của cây thép (m)
Diện tích mặt cắt ngang tùy thuộc vào hình dáng và chiều dày cây thép đó ( m2)
Từ công thức trên ta có thể tính được khối lượng của bất kỳ cây thép nào nếu có hình dáng và chiều dài của nó.
Bảng tra trọng lượng thép
Bảng tra trọng lượng của thép vuông đặc
THÉP VUÔNG ĐẶC 6X6, 8X8, 10X10, 12X12, 14X14 | |||||
STT | TÊN SẢN PHẨM | KHỐI LƯỢNG (KG/MÉT) | STT | TÊN SẢN PHẨM | KHỐI LƯỢNG (KG/MÉT) |
1 | Thép vuông đặc 10 x 10 | 0.79 | 24 | Thép vuông đặc 45 x 45 | 15.90 |
2 | Thép vuông đặc 12 x 12 | 1.13 | 25 | Thép vuông đặc 48 x 48 | 18.09 |
3 | Thép vuông đặc 13 x 13 | 1.33 | 26 | Thép vuông đặc 50 x 50 | 19.63 |
4 | Thép vuông đặc 14 x 14 | 1.54 | 27 | Thép vuông đặc 55 x 55 | 23.75 |
5 | Thép vuông đặc 15 x 15 | 1.77 | 28 | Thép vuông đặc 60 x 60 | 28.26 |
6 | Thép vuông đặc 16 x 16 | 2.01 | 29 | Thép vuông đặc 65 x 65 | 33.17 |
7 | Thép vuông đặc 17 x 17 | 2.27 | 30 | Thép vuông đặc 70 x 70 | 38.47 |
8 | Thép vuông đặc 18 x 18 | 2.54 | 31 | Thép vuông đặc 75 x 75 | 44.16 |
9 | Thép vuông đặc 19 x 19 | 2.83 | 32 | Thép vuông đặc 80 x 80 | 50.24 |
10 | Thép vuông đặc 20 x 20 | 3.14 | 33 | Thép vuông đặc 85 x 85 | 56.72 |
11 | Thép vuông đặc 22 x 22 | 3.80 | 34 | Thép vuông đặc 90 x 90 | 63.59 |
12 | Thép vuông đặc 24 x 24 | 4.52 | 35 | Thép vuông đặc 95 x 95 | 70.85 |
13 | Thép vuông đặc 10 x 22 | 4.91 | 36 | Thép vuông đặc 100 x 100 | 78.50 |
14 | Thép vuông đặc 25 x 25 | 5.31 | 37 | Thép vuông đặc 110 x 110 | 94.99 |
15 | Thép vuông đặc 28 x 28 | 6.15 | 38 | Thép vuông đặc 120 x 120 | 113.04 |
16 | Thép vuông đặc 30 x 30 | 7.07 | 39 | Thép vuông đặc 130 x 130 | 132.67 |
17 | Thép vuông đặc 32 x 32 | 8.04 | 40 | Thép vuông đặc 140 x 140 | 153.86 |
18 | Thép vuông đặc 34 x 34 | 9.07 | 41 | Thép vuông đặc 150 x 150 | 176.63 |
19 | Thép vuông đặc 35 x 35 | 9.62 | 42 | Thép vuông đặc 160 x 160 | 200.96 |
20 | Thép vuông đặc 36 x 36 | 10.17 | 43 | Thép vuông đặc 170 x 170 | 226.87 |
21 | Thép vuông đặc 38 x 38 | 11.34 | 44 | Thép vuông đặc 180 x 180 | 254.34 |
22 | Thép vuông đặc 40 x 40 | 12.56 | 45 | Thép vuông đặc 190 x 190 | 283.39 |
23 | Thép vuông đặc 42 x 42 | 13.85 | 46 | Thép vuông đặc 200 x 200 | 314.00 |
Trọng lượng riêng của thép tấm
Chiều dày (mm) | Trọng lượng (kg/m3) | Chiều dày (mm) | Trọng lượng (kg/m3) | Chiều dày (mm) | Trọng lượng (kg/m3) |
0,25 | 1,963 | 5,0 | 39,25 | 10,0 | 78,50 |
0,5 | 3,925 | 5,5 | 43,18 | 11,0 | 86,40 |
1,0 | 7,85 | 6,0 | 47,10 | 12,0 | 94,20 |
1,5 | 11,78 | 6,5 | 51,03 | 13,0 | 102,10 |
2,0 | 15,7 | 7,0 | 54,95 | 14,0 | 109,9 |
2,5 | 19,63 | 7,5 | 58,88 | 15,0 | 117,8 |
3,0 | 23,55 | 8,0 | 62,80 | 16,0 | 125,6 |
3,5 | 27,48 | 8,5 | 66,73 | 17,0 | 133,5 |
4,0 | 31,40 | 9,0 | 70,65 | 18,0 | 141,3 |
4,5 | 35,33 | 9,5 | 74,59 |